Tuổi Canh Tuất những thứ nên có và không nên có.
on 15th Tháng Mười Một 2016
| 874 views

Cùng thuyết 12 chòm sao để biết tuổi Canh Tuất cần có và không nên có những thứ gì. Các bạn đều biết tuổi Canh Tuất mạng Kim và cùng xem boi tuổi bạn sẽ nhận ra được điều gì từ những chia sẻ của tôi dưới đây.

Mạng Kim

– Màu tương sinh: Hãy chọn cho mình những bộ cánh hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.

– Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.

Ngũ hành tương sinh

Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…

Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợi.

* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình bị hại.

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (bị hại).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (bị hại).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (bị hại).

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (bị hại).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (bị hại).

Ngũ hành tương khắc

Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình. Mình bị hại.

* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác. Mình không bị hại.

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế (chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động). Coi tu vi 2017 để biết bạn thuộc chòm sao nào nhé.

Màu sắc và Tuổi

Thông thường chúng ta đều có những màu sắc ưa thích nhất định. Theo tự nhiên thì thường chúng ta hay chọn màu quần áo, xe cộ, đồ dùng, nhà cửa theo những màu mà chúng ta cảm thấy thỏai mái khi nhìn hay tiếp xúc.

Thực ra, ý thích tưởng chừng như vô thức đó lại có liên quan đến màu sắc trong phong thủy ngũ hành, chúng ta thường có xu hướng thích những màu hợp với mình, cảm thấy thỏai mái nếu diện một bộ cánh hay sắm chiếc xe mới có màu sắc tuơng sinh với mình, đồng thời không ưa màu khắc mình, hay cứ trông đến cái màu khắc ấy là thấy bực bội, thấy sến, hoặc thấy chói mắt. Tu vi xem tuổi sẽ giúp bạn biết màu nào tương khắc với bạn hãy đón xem.

Xem  màu hợp và xung khắc theo Ngũ hành đồ:

Chú thích: mũi tên theo vòng tròn là tương sinh (hợp), theo hình ngôi sao là tương khắc (khắc).
Ví dụ : Bạn sinh năm 1980==> mạng Thạch Lựu Mộc, tức là cây cối, mạng tương sinh ra bạn là mạng Thủy(nước), tương khắc với bạn là Kim (kim lọai).

Vậy màu hợp với bạn gồm màu Xanh lục nhạt lá cây (màu của bạn), màu của thủy gồm không màu, màu đen, Xanh lục nhạt dương.
Màu khắc với bạn là màu bạc, màu óng ánh.

Mạng tuổi
THỦY KIM THỔ HỎA MỘC
Màu sắc  Đen (xanh lam nhạt)  Trắng (Trắng sữa)  Vàng (Vàng marông)  Hồng (Hồng nhạt)  Xanh (Xanh lục nhạt)
Màu sinh vượng  Trắng  Vàng  Hồng  Xanh  Đen
Kiêng kị  Vàng  Hồng  Xanh  Đen  Trắng